Tuổi vàng, hàm lượng vàng trang sức - Gold Carat, Fineness, Purity
Colour of gold - Màu sắc vàng
Trong suốt chiều dài lịch sử, vàng luôn là báu vật với vẻ đẹp và rạng rỡ của màu vàng tự nhiên. Chính vì vậy, nhiều nền văn hoá đã tôn vinh vàng như là thần Mặt trời.
Yellow gold là phổ biến nhất và được yêu thích nhất, nhưng ngày nay có nhiều màu sắc vàng trang sức khác được chế tác và đưa ra thị trường. Quá trình pha chế hội (alloy) gồm vàng tinh khiết (pure 24 carat gold) với các kim loại quý khác để tăng độ bền và tạo ra các màu sắc khác nhau cho vàng trang sức.
White gold (vàng trắng) được hình thành khi pha chế hội vàng giữa vàng tinh khiết với các kim loại quý palladium và silver. Thêm vào đó vàng trắng được xi lớp rhodium để tăng độ cứng và độ chiếu sáng cho bề mặt vàng trang sức. Vàng trắng được lựa chọn nhiều nhất đối với trang sức cưới tại Hoa Kỳ.
Đồng (Cu) được cho vào hội vàng để tạo màu hồng nhẹ cho vàng hồng (rose gold), trong khi để tạo màu xanh hay tím cho vàng trang sức thì patinas or oxides được cho vào hội vàng. Black gold được chế hội vàng với cobalt oxide.
Hình: Hội vàng Ag-Au-Cu cho ra các màu vàng trang sức khác nhau. Nguồn: Wikipedia
Vàng 24k khá mềm nên đối với các mẫu trang sức tinh xảo hay có đính đá quý thường sử dụng vàng 18k, 14k hay 10k để chế tác.
Caratage of gold - K
Trọng lượng vàng tính bằng troy ounces - Oz (1 troy ounce = 31.1034768 grams), tuy nhiên độ tinh khiết vàng đo bằng ‘carats’ - K.
‘Caratage’ là chỉ số đo lường hàm lượng vàng tinh khiết (purity of gold) trong hợp kim với các kim loại quý khác. Vàng 24K là tinh khiết nguyên chất nhất, không chứa bất cứ kim loại nào khác. Chỉ số caratages càng nhỏ thì hàm lượng vàng càng thấp và hàm lượng các kim loại quý khác càng cao trong hợp kim; vàng 18K có hàm lượng vàng tinh khiết là 75% và 25% là hợp kim của các kim loại khác, thường là đồng (Cu) hay Bạc (Ag).
Hàm lượng vàng tối thiểu trong vàng trang sức được quy định tuỳ theo các quốc gia. Tại Mỹ, 10K là tiêu chuẩn thấp nhất đối với vàng trang sức theo quy định, vàng trang sức 14K là phổ biến nhất. Tại Pháp, Anh, Áo, Bồ Đào Nha và Ireland, 9K là tiêu chuẩn thấp nhất đối với vàng trang sức theo quy định. Tại Đan Mạch và Hy Lạp, 8K là tiêu chuẩn thấp nhất đối với vàng trang sức theo quy định.
Fineness of Gold - Tuổi Vàng
Tuổi vàng là cách khác để đo lường hàm lượng kim loại quý của trang sức và thể hiện độ tinh khiết vàng theo phần ngàn. Khi được đóng trên trang sức vàng thường không có đấu chấm "." như 75 thay cho 0.75 đối với vàng trang sức 18K.
This chart shows some examples of the composition of various caratage of gold.
Ghi chú: Bảng trên cho thấy tiêu chuẩn chung trong chế hội vàng của ngành công nghiệp chế tác kim hoàn để tạo ra colour/ caratage của hội vàng đó, nhưng không phải là công thức duy nhất để chế các hội vàng đó.
Hội vàng trắng (White gold) bên trên không chứa nickel. Hội vàng trắng có chứa Nickel với một tỷ lệ nhỏ và thường chứa các kim loại cơ bản khác như copper (Cu) và zinc (Zn).
The following are the common standards of fineness that are used:
- .375 = 9 carat (England and Canada)
- .417 = 10 carat
- .583 (.585) = 14 carat
- .750 = 18 carat
- .833 = 20 carat (Asia)
- .999 (1000) = 24 carat pure gold
Vàng trang sức 14K có hàm lượng vàng 583 (14/24 = .583333), nhưng thực tế các nhà sản xuất kim hoàn ở Châu Âu thường chế tác vàng trang sức 14 carat với hàm lượng vàng lớn hơn 14 carat. Vì vậy, tuổi vàng được đóng dấu 585 đối với vàng trang sức 14 carat.
Tương tự như vậy, vàng 24 carat có hàm lượng vàng 1.0 (24/24 = 1.00). Tuy nhiên, trong thực tế luôn có một phần nhỏ hợp kim lẫn trong vàng nên vàng tinh khiết nhất có hàm lượng vàng đạt 999.9 phần ngàn và đóng dấu 999.9.
Hình: Dấu khắc tuổi vàng "Fineness Mark" trên các món trang sức bằng palladium, platinum, gold, silver.
Dung sai (tolerances) độ tinh khiết vàng được chấp nhận trên tất cả các thị trường.
Bảng quy đổi trọng lượng vàng:
- 1 Ounce ~ 8.3 chỉ ~ 31.103 gram
- 1 ct ~ 0.053 chỉ ~ 0.2 gram
- 1 lượng = 1 cây = 10 chỉ =37.5gram.
- 1 chỉ = 10 phân = 3.75 gram.
- 1 phân = 10 ly = 0.375 gram.
- 1 ly = 10 zem = 0.0375 gram.
- 1 zem= 10 mi = 0.00375 gram.
Nguồn: World Gold Council, Hội đồng Vàng thế giới
AME Jewellery kiểm định hàm lượng vàng (tuổi vàng) đối với tất cả các sản phẩm trang sức vàng bằng máy quang phổ.