Kyanite
Kyanite được đặt tên vào năm 1789 bởi Abraham Gottlieb Werner từ tiếng Hy Lạp "Kyanos", có nghĩa là "Blue - màu Xanh lam", màu phổ biến của loại đá quý này. Cách viết tiếng Pháp, "Cyanite", thường được các nhà khoáng vật học sử dụng trong phần lớn thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20.
Blue Kyanite được tìm thấy ở Nepal vào cuối những năm 1990. Những viên Orange Kyanite từ Tanzania được tung ra thị trường vào giữa những năm 2000. Teal chromium and mint green Kyanite được tìm thấy ở Orissa, Ấn Độ vào năm 2013 và 2014.
Kyanite được nhiều nhà sưu tập đá quý yêu thích và săn lùng, đặc biệt là với màu Xanh lam.
A very common habit of kyanite is blue bladed crystals. Image by Aelwyn
- Công thức hóa học: Al2SiO5. Ba khoáng chất Kyanite, Andalusite và Sillimanite có thành phần hóa học giống nhau.
- Màu sắc: Blue to Colourless, Blue-Green, Yellowish-Green, Brown & Orange.
- Độ cứng: 4 - 5 Mohs theo chiều dài tinh thể và 6.5 - 7 Mohs theo chiều rộng tinh thể.
- Khai thác tại: USA, Brazil, Kenya, Mocambique, Tanzania, Namibia, Zimbabwe, India, Nepal, Madagascar, Myanmar, Switzerland, Austria, Italy.
- Kyanite có thể bị nhầm lẫn với các loại đá quý khác: Blue Sapphire, Blue Spinel, Tanzanite và Idocrase.
A faceted Kyanite gemstone with a beautiful deep blue color. Geology
Hầu hết Kyanite chất lượng đá quý đều có màu Xanh lam. Blue Kyanite nhìn thoáng qua có thể bị nhầm lẫn với Blue Sapphire, nhưng dễ dàng được xác định bởi các tạp chất và cấu trúc quang học khác nhau.
Do các đặc tính vật lý, Kyanite rất khó mài cắt giác - facet. Nên những vòng đá - Kyanite Beads Bracelet - trên thị trường là phổ biến hơn trang sức mài cắt giác - Faceted Kyanite Jewelry.
These gem-quality kyanites (0.99–6.17 ct) were reportedly mined in the eastern Indian state of Odisha. Photo by Gagan Choudhary. GIA
These Yellowish-Green Kyanite rough crystals range from 1.4 to 5.1 grams, while the cushion cabochon weighs 4.84 ct. Arusha mine, Tanzania. Photo by Don Mengason. GIA
Orange Kyanite Crystal from Tanzania. Marin Mineral
Kyanite xuất hiện độc đáo bên trong các loại đá quý khác như: Diamond, Corundum và Garnet.
Nguồn: GIA, Mindat, Gemsociety, Geology